Những nét tướng thường gặp ở người chung thủy
Cánh tay phía trên hơi gầy, nhỏ, dưới bắp tay đến cườm hơi mập, lớn.
1. BIỂU HIỆN TRÊN THÂN THỂ
– Đầu tròn nhưng hơi mảnh dẻ và cổ cao.
– Đầu tròn vừa. Cổ tròn nhưng không nổi gân.
– Đầu suôn nhọn như hình quả trứng.
– Đầu to nhưng thân mình lại nhỏ. Hoặc đầu lớn nhưng đầu lại vuông.
– Tóc đen, chân tóc khít rậm và to sợi.
– Tóc mềm nhưng lại nằm rạp xuống đầu.
– Tóc mềm sợi và lượn sóng.
– Hai bên mang tai có xương nổi cao.
– Cổ tròn, vững và tương đối xứng với đầu và vai.
– Vai nở rộng và eo lưng đầy đặn.
– Ngực nẩy nở vừa phải và dài.
– Phụ nữ vú lớn nhưng không xệ xuống. Núm vú hướng lên phía trên.
– Bụng đầy đặn và hướng lên phía trên.
– Rốn cao lên phía trên, cách xa hạ bộ.
– Tiểu tiện vọt như hạt châu (tua ra như mưa).
– Lông ở âm bộ và dương bộ mượt, mọc không quá nhiều. Đàn bà thì âm bộ hướng lên trên.
2. BIỂU HIỆN TRÊN KHUÔN MẶT, DÁNG ĐIỆU
– Hai mắt tròng đen nhiều, tròng trắng ít.
– Nếu là phụ nữ mắt bên phải nhỏ hơn mắt bên trái, còn nếu là đàn ông thì mắt bên trái nhỏ hơn mắt bên phải.
– Hai mắt lớn, tươi sáng và có thần.
– Chân mày to và đầy đặn.
– Lông mày mọc rủ quắp xuống mắt.
– Tai cứng và mọc cao.
– Hai tai lớn, dầy, cả hai lỗ tai cùng lớn.
– Lưỡng quyền thon nhỏ và ít thịt.
– Lưỡng quyền là hai gu xương nổi thấp, má no đầy nhưng không xệ.
– Trán cao, tròn hơi dô và có vài nếp nhăn cách xa chân lông mày.
– Thân mũi dài, to đều đặn, sống mũi có chiều hơi cong.
– Sống mũi nhỏ, đầu mũi to và tròn.
– Mũi to nhưng cân xứng với khuôn mặt, đầu lỗ mũi to nhưng tròn đẹp, hai cánh mũi nở.
– Nhân trung sâu, rộng như cái máng và tươi sáng. Hoặc nhân trung dài, rộng và ngay ngắn.
– Nhân trung bề ngang hơi hẹp nhưng dài và sâu.
– Khóe miệng hai bên hướng lên trên.
– Miệng ngay ngắn, hai môi đều có lằn vạch đứng.
– Môi trên, môi dưới hài hòa, cân xứng và cùng hướng lên phía trên.
– Hai môi vừa dầy và đều đặn.
– Ngủ thường nằm nghiêng, tay đặt lên người, dáng người ngay ngắn.
– Dáng điệu từ tốn, khoan thai, chắc chắn.
3. BIỂU HIỆN TRÊN TAY, CHÂN
– Cánh tay phía trên hơi gầy, nhỏ, dưới bắp tay đến cườm hơi mập, lớn.
– Cánh tay dài, nhỏ, không cân xứng với dáng hình.
– Bàn tay ướt và gò Kim Tinh nổi cao.
– Bàn tay gầy và mềm yếu.
– Bàn tay khuyết lòng nhưng ngón tay tròn trịa, no đủ.
– Bàn tay mềm nhưng hơi thô kệch.
– Bàn tay cứng và có phần hơi thô.
– Các đầu ngón tay tròn trịa hoặc vông vức, nghiêm chỉnh.
– Lòng bàn tay có ít đường chỉ chằng chịt, rối loạn.
– Móng tay dài và cứng nhưng không dễ gẫy.
– Bàn tay có sắc đỏ đậm hoặc hồng nhạt.
– Phía sau lưng bàn tay có nhiều lằn nhăn.
– Phía sau lưng bàn tay có những chỗ lòm hóp.
– Gò Kim Tinh được no đầy và hồng hào.
– Chân nhỏ, ít nổi gân, ít thịt và xương.
– Bàn chân hơi cong và có ít lông.
– Bàn chân có lũm (lõm) và cứng rắn.
– Các ngón chân cân xứng, đều đặn nhau.
4. BIỂU HIỆN TRÊN NỐT RUỒI
– Nốt ruồi mọc ở gò má bên trái.
– Nốt ruồi mọc ở tại yết hầu, gu xương giữa cổ.
– Nốt ruồi mọc ở dưới gan bàn chân.
Leave a Reply